|
||||
BẢNG GIÁ CÔNG TY THỰC PHẨM HÙNG HẢI PHONG Đường số 5- P. Trường Thọ- Thủ Đức- Hồ Chí Minh |
||||
TÊN SẢN PHẨM |
ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM |
GIÁ THÙNG |
GIÁ LẺ |
|
NẠM ( là phần thịt nằm ở hai bên sườn của con bò với 3 loại là nạm sườn, nạm bụng và nạm gần mông. Nạm bò là phần thịt đan xen giữa nạc và gân, có độ dai và giòn.) |
||||
NẠM CỔ 15 |
là phần thịt được pha lóc từ cổ bò, khá nhiều nạc, xen lẫn một ít gân và cơ nên miếng thịt khá dai. Thịt cổ bò chắc, bùi, mỡ thơm và rất béo. |
65.000 |
60.000 |
|
NẠM BỤNG 19 HILAL |
là phần có tỷ lệ mỡ, nạc xen lẫn nhau, hơi thăn hơn so với phần nạm sườn. Nạm bụng có phần mỡ mềm, béo ngậy nên khi ăn có vị mềm, ngọt, thơm đặc trưng. |
65.000 |
62.000 |
|
NẠM 25 ALTAMAN |
là phần thịt nằm ở phía bụng dưới của con bò, có màu đỏ sẫm, xen lẫn một ít mỡ. Thịt có độ mềm vừa phải, không quá dai, có vị ngọt và thơm. |
68.000 |
65.000 |
|
NẠM VAI 65 MEGA |
Là phần thịt nằm ở vai, phần thịt nạc và phần mỡ hoà quyện với nhau không bị tách ra so với phần thịt khác, vì vậy khi nấu sẽ không bị khô. |
90.000 |
87.000 |
|
NẠM BA CHỈ |
Nạm ba chỉ bò là phần thịt nằm ở bụng bò, thường thịt và mỡ phân tầng, sớ thịt không đều, béo ngậy. |
135.000 |
130.000 |
|
NẠM GẦU 61 |
Là phần thịt nằm ở ức của con bò, lớp mỡ bao quanh, ở giữa lòng thịt nạc có lớp gân nhỏ. Khi ăn thì thịt gầu thường rất giòn và thơm. Kèm theo một chút mỡ giúp cho thịt mềm, không bị khô mà còn béo ngậy nhưng không hề bị ngấy. |
75.000 |
73.000 |
|
NẠM CỔ FIRST CHOICE |
Là phần thịt có nhiều nạc và gân. Có lớp nạc và mỡ xen kẽ nhau. Sớ thịt to, chắc không bị khô tạo nên vị béo ngậy, thơm ngon. |
68.000 |
65.000 |
|
NẠM BỤNG 19 ALTAMAN |
Nạm mềm, không dai, có độ đàn hồi cao, mỡ trắng xen kẽ đều đặn. |
63.000 |
60.000 |
|
NẠM VỤN 152 AMAR |
được pha lóc bởi những mảnh vụn bò không quá to, phần này thịt nạc, ít gân bên trong và mỡ xung quanh miếng thịt. |
45.000 |
40.000 |
|
BA CHỈ CUỘN |
Phần nạc của thịt ba chỉ mềm ngọt, phần mỡ của thịt ba chỉ bò béo ngậy |
135.000 |
130.000 |
|
GẦU COREN |
gầu bò là phần thịt có chứa cả nạc và mỡ, phần nạc có màu đỏ tươi, mềm ngọt. Phần mỡ có màu trắng ngà, béo ngậy. |
157.000 |
155.000 |
|
GÂN |
||||
|
Gân được lấy ra từ khớp gối của bò, khi luộc lên có màu trong suốt hơi ngả vàng, khi ăn thì giòn sần sật, có vị ngọt béo, dẻo mềm và thơm. |
105.000 |
100.000 |
|
|
Gân to, đều, khi nấu sẽ chuyển từ màu trắng trong sang màu ngả vàng, không bị hao. |
70.000 |
65.000 |
|
|
Gân to, đẹp, không hề dai mà còn giòn sần sật, được lọc ra từ khớp gối chân bò, vì con bò chỉ có 4 chân nên chỉ thu được 4 phần gân chữ y, số lượng ít nên giá thành cũng hơi cao so với các loại gân khác. |
90.000 |
85.000 |
|
|
Gân to, dày, đẹp, khi nấu lên không bị hao, khi ăn giòn, sần sật. |
80.000 |
75.000 |
|
|
Gân lõi có dạng dẹp, là phần thịt nằm phía dưới phần thịt thăn của con bò, được tách ra trong quá trình lọc thịt. |
83.000 |
79.000 |
|
|
Gân trong là phần gân được rút từ lõi trong của bắp bò, đây là loại gân ngon nhất của con bò, vừa dẻo lại vừa thơm. |
63.000 |
60.000 |
|
|
Khi nấu thì gân sẽ chuyển từ màu trắng ngà sang màu ngả vàng, khi ăn thì dai giòn, khi nấu hao hơn so với gân thùng xanh. |
65.000 |
63.000 |
|
TÁI |
||||
1.TÁI THÁI SẴN TỪ THĂN 46 |
Tái thái sẵn từ thăn 46 là phần thịt được pha lóc từ phần lưng nên thịt mềm, khi chế biến sẽ rất thơm. Thịt nhiều ít mỡ và được lóc sạch gân đóng gói thành từng cây 3-5kg dễ dàng sử dụng. |
145.000 |
142.000 |
|
2.THÁI TÁI SẴN TỪ ĐÙI 41, 42 |
Tái thái sẵn từ đùi 41, 42 đây là phần đùi, có lẫn cơ, gân, rất nạc |
143.000 |
140.000 |
|
3.TÁI TÁI SẴN TỪ BẮP CÁ LÓC |
Tái thái sẵn từ phần thịt bắp nằm ở thân con trâu, thịt này nhiều nạc và có tỷ lệ mỡ rất ít. |
145.000 |
140.000 |
|
SƯỜN |
||||
1. SƯỜN GREEHAM CẮT NGUYÊN THÙNG |
Sườn Greenham cây sườn nhỏ hơn, ít thịt hơn sườn GBP và ít mỡ. |
50.000 |
||
2.SƯỜN GBP CẮT NGUYÊN THÙNG |
Sườn GBP là sườn được lấy từ những con bò ăn cỏ tại Ấn Độ nên cây sườn to, nhiều thịt và ít mỡ. |
52.000 |
||
3.SƯỜN CẮT BỎ CÙI |
Là phần sườn được cắt bỏ phần cùi trắng. |
50.000 |
||
BẮP BÒ |
||||
1. BẮP RÙA RỜI |
Bắp rùa là phần bắp nhỏ nằm giữa lõi đùi sau con bò, phần thịt nạc màu đỏ đậm và mềm, phần trên cùng miếng thịt có một cuống gân lớn khi ăn giòn, ngon. Được đóng thùng 20kg. Mỗi bắp được đựng vào 1 bao dễ dàng sử dụng cho các quán ăn nhỏ. |
98.000 |
97.000 |
|
2. BẮP HOA RỜI |
Bắp hoa là phần thịt nhỏ ở bắp chân trước, thường có màng gân bao quanh bao bọc lấy phần thịt thành một miếng riêng biệt, thớ thịt nhỏ, có màu đỏ sẫm, săn chắc, nhiều gân xen kẽ, gân giòn thịt ngọt. Mỗi bắp được đựng vào 1 bao dễ dàng sử dụng cho các quán ăn nhỏ. |
118.000 |
115.000 |
|
3.BẮP RÙA XÁ |
Bắp rùa xá các bắp được đóng chung 1 thùng phù hợp cho nhà hàng khi sử dụng số lượng nhiều . |
97.000 |
96.000 |
|
4.BẮP HOA XÁ |
Bắp hoa xá các bắp được đóng chung 1 thùng phù hợp cho nhà hàng khi sử dụng số lượng nhiều . |
105.000 |
100.000 |
|
ĐÙI |
||||
1. ĐÙI 41, 42 |
Phần nạc được lấy ở phía trên đùi, có lẫn cơ, gân, rất nạc |
100.000 |
98.000 |
|
2. ĐÙI 44, 45 |
Phần thịt được cắt ra từ chân sau của con trâu, phần thịt này mềm, nạc, không dai và thơm. |
96.000 |
95.000 |
|
XƯƠNG |
||||
1. XƯƠNG ỐNG CÒN GÂN, CÒN THỊT LÀM XÍ QUÁCH |
Xương ống còn gân, còn thịt là loại xương to, còn thịt, gân có thể sử dụng làm xí quách |
36.000 |
||
2. XƯƠNG ỐNG LÓC GÂN HẦM NƯỚC |
Là loại xương được lóc từ bò khi hầm nước dùng thơm, ngọt và có váng mỡ vàng giúp nồi nước hầm trở nên thơm ngon đượm vị |
33.000 |
||
3. XƯƠNG ỐNG TỦY VÀNG, THƠM, NGỌT HẦM NƯỚC |
Là loại xương ống bò được lóc sạch bên trong có tủy vàng, loại xương ống này được dùng để hầm nước khi hầm nước, nước dùng sẽ thơm ngon và béo ngậy, loại xương ống này còn được dùng để ăn tủy. |
35.000 |
||
BÒ KHO |
||||
1.BÒ KHO GÂN LÓC TỪ XƯƠNG |
Dẻ sườn gân bò loại gân này lóc từ tảng phi lê bò thích hợp làm những món hầm hay ninh dừ như bò kho, gân lóc từ xương vừa có thịt vừa có gân. |
70.000 |
||
2.DẺ SƯỜN BÒ KHO |
Dẻ sườn dài, đẹp có đan xen giữa thịt, gân khi ăn có vị thơm ngon béo ngậy. |
85.000 |
||
3. BÒ KHO VỤN 152 |
Bò kho được nấu từ vụn 152 là loại thịt được lấy từ nhiều vị trí của bò bao gồm nạc, gân, mỡ ăn rất dai và ngon |
45.000 |
||
BÒ VIÊN |
||||
1.BÒ VIÊN LOẠI 1 |
Bò viên loại 1 là loại bò viên to, nhiều thịt khi ăn thơm và có nhiều gân hơn bên trong nên khi ăn dai giòn. |
85.000 |
||
2.BÒ VIÊN LOẠI 2 |
Bò viên loại 2 có kích thước nhỏ hơn loại 1, ít thịt hơn loại 1 khi ăn bò viên vẫn giữ được độ thơm ngon và dai giòn |
75.000 |
||
GÀ DAI HÀN QUỐC |
||||
1.GÀ DAI HÀN QUỐC (THÙNG 10 CON) |
Gà dai Hàn Quốc thịt dai, thơm và ngọt. Không đầu, không chân, không nội tạng.
|
49.000 |
||